Nhận dạy lập trình PHP online, Học PHP từ cơ bản đến nâng cao, Học để đi làm, Học Codeigniter, Dạy Codeigniter chuyên nghiệp, Học PHP Online, Học codeigniter online
Thursday, August 2, 2012
Bài 9: MYSQL
Trong bài này chúng ta sẽ học :
• Cách khởi động và sử dụng MYSQL.
• Loại dữ liệu trong Mysql
• Những cú pháp cơ bản hay sử dụng
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng.
Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.
MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, ... MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL). MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,...
1- Cách khởi động và sử dụng MYSQL.
Chúng ta sử dụng command như sau:
mysql –h host –u username –p;
• -h : sau do nhập tên host
• -u : sau đó nhập username
sau do nhap password.
Ví dụ : với localhost, username = root , pass= rỗng
mysql –h localhost –u root –p;
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu.
2- Những định nghĩa cơ bản:
a) Định nghĩa cơ sở dữ liệu, bảng, cột:
• Cơ sở dữ liệu: là tên của cơ sở dữ liệu chúng ta muốn sử dụng
• Bảng: Là 1 bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu.
• Cột là 1 giá trị nằm trong bảng. Dùng để lưu trữ các trường dữ liệu.
Như vậy ta có thể hiểu như sau:
1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng.
1 bảng có thể bao gồm nhiều cột
1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính.
b) Định nghĩa 1 số thuật ngữ:
NULL : Giá trị cho phép rỗng.
AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự động).
UNSIGNED : Phải là số nguyên dương
PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong bảng.
c)Loại dữ liệu trong Mysql:
Ở đây chúng tả chỉ giới thiệu 1 số loại thông dụng: 1 số dữ liệu khác có thể tham khảo trên trang chủ của mysql.
1 - Loại dữ liệu numeric gồm kiểu số nguyên và kiểu chấm động :
a. kiểu dữ liệu số nguyên
Loại Range Bytes Giải thích
Tinyint -127 đến 128 hay 0 …255 1 Số nguyên rất nhỏ.
Smallint -32768 đến 32767 hay 0…65535 2 Số nguyên nhỏ.
Mediumint -8388608 đến 838860 hay 0…16777215 3 Số nguyên vừa.
Int -231 đến 231 -1 hay 0…232 – 1 4 Số nguyên.
Bigint -263 đến 263 -1 hay 0…264 -1
8 Số nguyên lớn
b. bảng dữ liệu kiểu chấm động
Loại Range Bytes Diễn giải
float Phụ thuộc vào số thập phân Số thập phân dạng single hay double
Float(M,D) +/-1 . 175494351E-38
+/-3 . 40282346638 4 Số thập phân dạng single.
Double(M,D) +/-1 . 7976931348623157308
+/-2 . 2250738585072014E-308 8 Số thập phân dạng double
Float(M[,D]) Số chấm động lưu dưới dạng char.
2. Loại dữ liệu date and time: kiễu dữ liệu date and time cho phép bạn nhập liệu dưới dạng chuỗi ngày/ tháng/ năm hay dạng số.
Loại Range Diễn giải
Date 1000-01-01 đến 9999-12-31 Date trình bày dưới dạng yyyy-mm-dd.
Time 00:00:00 đến 23:59:59 Time trình bày dưới dạng hh:mm:ss.
Datetime 1000-01-01, 00:00:00 đến
9999-12-31, 23:59:59 Date và time trình bày dưới dạng yyyy-mm-dd, hh:mm:ss.
Timestamp[(M)] 1970-01-01, 00:00:00 Timestamp trình bày dưới dạng yyyy-mm-dd, hh:mm:ss.
Year [(2|4)] 1970 - 2069
1901 - 2155 Year trình bày dưới dạng 2 số hay 4 số.
3. Loại dữ liệu string:
- Kiểu dữ liệu string gồm có :
• loại thứ nhất như char(chiều dài cố định) và varchar(chiều dài biến thiên) :
• Loại thứ hai là text hay Blob, text cho phép lưu trữ rất lớn,blob cho phép lưu đối tượng nhị phân
• Loại thứ 3 là Enum và set
Loại Range Diễn giải
Char 1-255 characters Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 kí tự
Varchar 1-255 characters Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 kí tự (characters)
Tinyblob 28 -1 Khai báo cho Field chứa kiểu đối tượng nhị phân cỡ 255 characters
Tinytext 28 -1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi cỡ 255 character
Blob 216 -1 Khai báo cho Field chứa kiểu bolb cỡ 65,535 characters
Text 216 -1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản cỡ 65,535 characters
Mediumbold 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu bolb vừa cỡ 16,777,215 characters
Mediumtext 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản vừa cỡ 16,777,215 characters
Longbold 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu bolb lớn khoảng 4,294,967,295 characters
Longtext 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản lớn khoảng 4,294,967,295 characters
3- Những cú pháp cơ bản:
• Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu: CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
• Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database;
• Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit
• Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:
CREATE TABLE tênbang (các cột ,…,…..)
Ví dụ:
mysql> CREATE TABLE employees (
Employees_ID int(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
name varchar(255) DEFAULT NULL,
age int(11) DEFAULT NULL,
birthday datetime DEFAULT NULL,
PRIMARY KEY (Employees_ID)
) ENGINE=MyISAM AUTO_INCREMENT=4 DEFAULT CHARSET=latin1;
• Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;
• Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: Describe table;
• Thêm 1 cột vào bảng :
ALTER TABLE tên_bảng ADD AFTER
Ví dụ:
ALTER TABLE `tblnews`
ADD COLUMN `ImageLink` varchar(255) NULL AFTER `Content`;
4- Thêm giá trị vào bảng:
Cú pháp:
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tương_ứng);
Ví dụ:
INSERT INTO employees VALUES (1, 'Dao thi Hai', '12', '2010-04-21 07:12:51');
INSERT INTO employees VALUES (2, 'Nguyen van Minh', '34', '2010-04-14 07:12:59');
INSERT INTO employees VALUES (3, 'BiNh', '45', '2010-04-01 07:13:02');
5- Truy xuất dữ liệu:
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;
Ví dụ:
6- Truy xuất dữ liệu với điều kiện:
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;
Ví dụ:
7- Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.
Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên trên).
Ví dụ :
8- Truy cập dữ liệu có giới hạn :
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra
Ví dụ:
9- Cập nhật dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới
WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.
Ví dụ:
10- Xóa dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện).
Nếu không có điều kiện, sẽ xóa toàn bộ các record trong bảng.
Ví dụ
DELETE FROM `tblnews` WHERE (`ID`='17')
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment